Hồ sơ làm passport

Làm thế nào để được cấp passport? Hồ sơ làm passport như thế nào? Là những câu hỏi được sự quan tâm của những người chuẩn bị đi ra nước ngoài. Để giải đáp cho các câu hỏi trên, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Rong Ba.

Công dụng của passport để làm gì?

Khái niệm Passport (Passport) có lẽ không quá xa lạ đối với quý khách hàng, nhất là những ai có nhu cầu du lịch, làm việc và học tập ở nước ngoài. Nếu như không có Passport thì bạn không thể nào lên máy bay để đến quốc gia mà bạn muốn đến được. Đây chính là lý do vì sao chúng tôi nói Passport là “điều kiện cần” để bạn ra nước ngoài.

Passport  là gì?

Passport (hay còn gọi là hộ chiếu), là “chứng minh thư” bắt buộc cho phép bạn có thể xuất cảnh ra nước ngoài và được quyền nhập cảnh trở lại sau khi chuyến du lịch, công tác hay việc học kết thúc.

Các thông tin trên Passport bao gồm họ và tên của chủ sở hữu, ngày tháng năm sinh, ảnh đi kèm, quốc tịch, chữ ký cũng như ngày cấp và ngày hết hạn. Dựa vào những thông tin này mà có thể xác định được các thông tin cá nhân của chủ sở hữu.

Một số quốc gia cho phép bạn xuất nhập cảnh và về nước không cần visa thì bạn không cần làm Passport. Còn đối với nước có quy định nghiêm ngặt như Mỹ, hoặc 1 số nước châu Âu,… thì bạn cần xin visa (thị thực) mới có thể đi du lịch, du học và công tác.

Passport có bao nhiêu loại?
Hiện nay, ở Việt Nam có 3 loại passport chính:

  1. Loại thứ nhất là màu xanh, được xem là Passport phổ biến nhất, dành cho khách du lịch.
  2. Loại thứ hai cũng là màu xanh nhưng là xanh ngọc bích, đậm hơn một chút, thường dành cho công vụ ngoại giao ở nước ngoài.
  3. Cuối cùng là Passport màu đỏ, chiếm tỷ lệ ít nhất, chỉ dành cho quan chức cấp cao trong bộ máy nhà nước.

Passport phổ thông màu xanh lá

Passport phổ thông dành cho đa số, tên gọi tiếng anh là Popular Passport, được cấp cho công dân có quốc tịch Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Thường thì những bạn có ý định du lịch nước ngoài hay đi du học, công tác thì sẽ được cấp loại passport phổ thông có màu xanh lá này.

-> Điều kiện: Chỉ cần bạn cung cấp CMND và sổ hộ khẩu thì sẽ được cấp Popular Passport, không cần điều kiện gì phức tạp

-> Lệ phí cấp passport được cập nhật như sau:
– Đối với trường hợp cấp mới: 200.000 VNĐ
– Đối với trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc mất: 400.000 VNĐ
– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 VNĐ
– Gia hạn passport: 100.000 VNĐ

Quy định về độ tuổi:

  • Popular Passport
    chỉ cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên với thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
  • Còn trẻ em từ 9 – 14 tuổi, thời hạn Popular Passport
    chỉ có 5 năm.

Cả hai trường hợp này đều không được gia hạn thêm thời gian. Đối với trẻ em dưới 9 tuổi, Popular Passport không được cấp riêng mà phải ghép chung với cha hoặc mẹ.

Passport công vụ màu xanh ngọc bích

Passport công vụ có màu xanh đậm hơn so với passport phổ thông, chỉ được cấp cho những trường hợp đặc thù ra nước ngoài làm việc theo sự phân công của chính phủ. Tên gọi tiếng anh của passport công vụ là Official Passport, thời gian chỉ khoảng 5 năm.

Nếu có Official Passport, bạn không cần phải xin visa ở nước muốn đến, hơn nữa bạn còn được ưu tiên đi qua cổng đặc biệt lúc nhập cảnh, tất nhiên là phải chấp hành đúng quy định của quốc gia mà bạn đến.

Đối tượng được cấp của Official Passport là cán bộ, công chức làm việc ở các cơ quan nhà nước. Ngoài ra còn có sĩ quan, quân nhân làm trong quân đội, công an ra nước ngoài để làm nhiệm vụ được yêu cầu từ chính phủ.

 Passport ngoại giao màu đỏ

Passport ngoại giao có màu đỏ, tên tiếng anh là Diplomatic Passport, là loại “chứng minh thư” chỉ dành cho các quan chức cấp cao.

Họ thường sử dụng tấm hội chiếu này để hoàn thành các công việc, nhiệm vụ được giao từ tổ chức chính phủ tối cao của nhà nước. Thời hạn của Diplomatic Passport cũng là 5 năm, có nó bạn cũng được miễn visa nhập cảnh và được ưu tiên đi qua cổng đặc biệt theo quy định của quốc gia mà bạn đặt chân đến.

Hồ sơ làm passport

Dưới đây là thông tin về hồ sơ cấp passport dành cho các trường hợp cụ thể.

Bạn tải về tại đây: Mẫu X01 và Mẫu X08.

Làm passport phổ thông mới, cấp lại passport hết hạn

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp passport theo Mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú) hoặc Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì khi tiến hành thủ tục làm passport có một số lưu ý sau:

  • Tờ khai đề nghị cấp passport theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
  • Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Lưu ý: Từ ngày 01/07/2020, người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn làm passport có gắn chíp điện tử hoặc passport không gắn chíp điện tử.

Cấp lại passport do bị hư hỏng, bị mất

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp passport theo Mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Trường hợp passport bị hư hỏng: Nộp lại passport cho cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh;
  • Trường hợp passport bị mất: Nộp kèm đơn báo mất (mẫu X08) hoặc đơn trình bày về việc bị mất passport.

Từ ngày 01/07/2020, công dân nộp kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn báo mất của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam nơi thuận lợi (điểm b khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 28 Luật số 49/2019/QH14).

Cấp lại passport sắp hết hạn/hết trang

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp passport theo Mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Passport phổ thông cấp lần gần nhất.
hồ sơ làm passport
hồ sơ làm passport

Cấp passport cho trẻ em

– Cấp riêng passport phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp passport theo Mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú) hoặc Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Lưu ý: Tờ khai đề nghị cấp passport theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.

– Cấp chung passport với cha, mẹ (trẻ dưới 9 tuổi)

Lưu ý, công dân nộp kèm theo hồ sơ passport của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ còn thời hạn ít nhất 01 năm.

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp passport theo Mẫu X01;
  • 02 ảnh của trẻ em, cỡ 3×4; 02 ảnh của cha hoặc mẹ, cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân của cha, mẹ còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú) hoặc Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Sửa đổi, bổ sung thông tin trong passport

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp passport theo Mẫu X01;
  • Passport phổ thông còn giá trị ít nhất 01 năm;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân) thì nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó

Từ ngày 01/07/2020, công dân nộp kèm bản chụp CMND hoặc Thẻ Căn cước công dân.

  • Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung passport cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo.
  • Trường hợp đề nghị bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào passport của cha hoặc mẹ thì kèm theo passport của cha hoặc mẹ.

Cấp cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất passport phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp passport theo Mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).

Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có passport

  • Quyết định trục xuất;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

Trình tự cấp passport

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Công dân khai tờ khai bản giấy hoặc nộp tờ khai trực tuyến.

Bước 3: Công dân nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh sẽ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 4: Nhận passport tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.

Người đề nghị cấp passport phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc passport còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu.

Thời gian trả passport: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).

Ngoài ra, bạn có thể đăng ký nhận kết quả thông qua đường bưu điện. Sau khi có giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền, bạn liên hệ doanh nghiệp bưu chính tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, làm theo hướng dẫn và nộp lệ phí.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về hồ sơ làm passport. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về hồ sơ làm passport và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin